Mã vạch và công nghệ mã vạch sẽ chẳng có ý nghĩa gì cả nếu chúng ta không có những thiết bị đầu - cuối dùng để tạo và giải mã ký hiệu. Có nhiều loại thiết bị dùng để tạo và giải mã barcode mà trong đó Barcode Thermal Printer và Barcode Scanner là loại thông dụng nhất được ứng dụng rộng rãi trong cả buôn bán lẻ lẫn trong sản xuất công nghiệp, v.v...
Trong các trường hợp để tiện cho việc quản lý hàng hóa người ta sử dụng mã vạch như một công cụ hữu hiệu.
Quá trình di chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất qua kênh trung gian là siêu thị để đến đích cuổi cùng là người tiêu dùng. Một quá trình phân phối như vậy gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ nhà sản xuất đến nhà bán lẻ
Trước khi ra khỏi phạm vi nhà máy các sản phẩm sẽ được gắn một mã vạch còn được gọi là barcode, mã vạch như một giấy phép lưu thông đối với sản phẩm. Loại mã vạch được sử dụng cho sản phẩm tại đầu ra thường là EAN hoặc UPC trong đó EAN là điều kiện bắt buộc nếu muốn sản phẩm xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới. Nhãn mã vạch được tạo ra trong giai đoạn này thường có số lượng rất lớn và do đó được in bằng các loại máy in công nghiệp hoặc các loại máy in nhãn .
Giai đoạn 2: Sản phẩm tại kênh bán lẻ
Sản phẩm sau khi được nhà sản xuất dán nhãn mã vạch sẽ được đi đến các điểm bán lẻ để tiêu thụ. Tại đây, các chủ siêu thị hoặc cửa hàng sẽ nắm được xuất xứ của từng sản phẩm thông qua mã vạch được in trên các sản phẩm đó. Một lần nữa các nhà bán lẻ lại dùng mã vạch để phân loại hàng hoá, định giá cả nhằm mục đích để quản lý và tính tiền chính xác và nhanh chóng. Loại mã vạch được sử dụng trong trường hợp này gọi là mã vạch cục bộ. Thường người ta dùng EAN-13 hoặc Auto-128 để làm barcode cục bộ cho các sản phẩm tiêu dùng.
Giai đoạn 3: Sản phẩm đến người tiêu dùng
Sau khi được siêu thị đặt mã vạch cục bộ, hàng hóa sẽ được trưng tại các quầy phù hợp và người tiêu dùng sẽ lựa mua hàng hóa và thanh toán tại quầy tính tiền. Hệ thống tính tiền cho khách hàng tại các siêu thị bao gồm:
1.Máy quét mã vạch
Nhằm mục đích đọc mã vạch trên các món hàng một cách mau lẹ. Nhân viên tính tiền chỉ cần cầm sản phẩm hướng phần mã vạch về đầu đọc mã vạch và hệ thống máy tính sẽ nhận diện được sản phẩm . Máy quét mã vạch sẽ tự động đọc mã vạch trên các món hàng mà không cần biết đến chiều hướng của ký hiệu barcode như thế nào.
2. Phần mềm bán hàng và tính tiền
Là loại phần mềm CSDL chuyển đổi mã vạch được quét thành mã sản phẩm, từ đó biết được tên của sản phẩm, xuất xứ của nó cũng như giá tiền mà siêu thị hay cửa hàng đã niêm yết trên món hàng.
Phần mềm bán hàng này thường do siêu thị hay cửa hàng tự viết lấy để phù hợp với yêu cầu thực tế của công ty.
3. Máy in hoá đơn (Receipt Printer)
Là 1 thành phần trong một hệ thống gọi là POS (Point Of Sales). Máy in hoá đơn được chế tạo nhằm mục đích in hoá đơn bằng giấy cuộn in. Tức là loại giấy cuộn có khổ nhỏ cỡ khoảng từ 76mm – 80mm vừa đủ để in ra danh sách các món hàng và giá cả. Có thể in được nhiều Ply và cắt giấy tự động sau khi in để giao cho khách hàng một cách mau lẹ.Nếu ta không có những thiết bị chuyên dùng đặc thù cho mô hình của một trung tâm thương mại thì ta không thể nào giải quyết được nhu cầu mua sắm của khách hàng và như vậy sẽ dẫn đến việc hiệu quả bán hàng bị kém đi.
4. Màn hình hiển thị giá (Customer Display)
Nếu bạn phải ở vào vị trí “tính tiền” cho khách hàng như hình bên cạnh bạn sẽ hiểu được Customer Display dùng để làm gì ? Còn nếu bạn là người đi mua sắm và đứng ở bên ngoài quầy tính tiền thì bạn sẽ nghĩ như thế nào nếu cô thu ngân cứ âm thầm tính toán ở trong quầy và giao cho bạn 1 hoá đơn mà bạn không được hài lòng lắm ? “Tiền bạc” là phải “sòng phẳng” và Customer Display chính là giải pháp. Nó được kết nối với máy tính hoặc máy in để hiển thị giá cả các món hàng mà khách phải trả, ngoài ra nó còn nhiều công dụnng khác nữa như hiển thị tin nhắn, thông báo v.v… Sự có mặt của Customer Display càng làm cho các điểm, các trung tâm bán hàng thêm trang trọng.
5. Ngăn đựng tiền
Két đựng tiền giúp bạn giữ tiền khi khách hành thanh toán hóa đơn, thiết bị mày sẽ tự động mở ra khi có khách hàng thanh toán . Trong két có khoảng 4 ngăn đựng tiền giấy và khoảng 8 ngăng đựng tiền xu.
Các loại máy quét, máy đọc barcode là cả 1 ngành công nghệ được chế tạo cho nhiều mục đích, nhiều ứng dụng khác nhau nhằm phục vụ cho con người tốt hơn trong các vấn đề về quản lý nói chung. Chi phí đầu tư cho mỗi ứng dụng không cao lắm, nhưng làm sao để cho các doanh nghiệp thấy được tầm quan trọng và lợi ích của công nghệ barcode để có thể mạnh dạn đầu tư vào là một vấn đề mà cho tới nay chúng ta vẫn chưa giải quyết được. Một số công ty đã ứng dụng được công nghệ barcode trong quản lý và trong thủ tục hành chính nhưng chỉ là tự phát và con số đó rất thấp nếu so với số lượng các công ty lẽ ra nên ứng dụng các công nghệ tiên tiến tại Việt Nam.
DS4208 có thể đọc mã vạch 1D và 2D ở thẻ bệnh nhân trên dải băng đeo tay, dược phẩm, túi máu, hộp thuốc, bơm tiêm và bệnh phẩm cần theo dõi, cũng như trên màn hình điện thoại di động và máy tính. Thiết bị dễ sử dụng và có giá phải chăng này có thể chống sai sót và phân luồng các quá trình ở gần như mọi lĩnh vực trong cơ sở y tế của bạn. Từ nhập viện và tiêm thuốc đến thu bệnh phẩm, lưu kho, quản lý chế độ ăn và thải rác. Cùng với vỏ nhựa được thiết kế chuyên dụng và gắn kín IP43, DS4208-HC được vô trùng để cho phép lau sạch và vệ sinh sau mỗi lần sử dụng.
DS4208 là sự kết hợp mạnh mẽ giữa việc tăng năng suất vận hành với mức giá hợp lý khiến cho bất kỳ khác hàng nào cũng khó có thể chối từ.
Sử dụng công nghệ quét mã vạch 1D/2D tiên tiến nhất cùng với máy quét hình ảnh kỹ thuật số hiệu suất cao, máy quét DS4208 cho kết quả nhanh và chính xác từ hầu hết mọi góc chụp.
Đặc điểm Hoạt động
|
|
Giao diện đuợc hỗ trợ
|
Khả năng giải mã
|
|
IBM, Cổng Bàn phím , RS-232, USB
|
1D/2D/PDF417, Xem trang tính dữ liệu để biết danh sách đầy đủ về nghệ thuật tượng trưng được hỗ trợ
|
|
Mẫu quét
|
Công nghệ
|
|
Mọi hướng
|
Bộ tạo ảnh
|
|
Tính chất Vật lý
|
|
|
Màu sắc
|
Kích thước
|
|
Trắng nhợt
|
6.7 in. H x 3.7 in. L x 2.7 in. W / 17 cm H x 9.3 cm L x 6.8 cm W
|
|
Trọng lượng
|
Điện áp và dòng điện
|
|
6.1 oz. (172.9 g)
|
5 VDC ± 10% @ 275 mA (RMS typical)
|
|
Có dây
|
Cầm tay
|
|
Có
|
Có
|
|
Thông số kỹ thuật Quy định
|
|
|
An toàn laze
|
Môi trường
|
|
EN 60825-1, IEC 60825-1
|
Chỉ thị RoHS 2002/95/EEC
|
|
EMI/RFI
|
An toàn điện
|
|
EN 55022, FCC Phần 15 Lớp B, ICES 003 Lớp B, EN 55024
|
UL 60950-1, C22.2 Số 60950-1, EN 60950-1, IEC 60950-1
|
|
Môi trường Người dùng
|
|
|
Không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng xung quanh1
|
Nhiệt độ bảo quản
|
|
Immune to normal indoor lighting up to 1600 Lux.
|
-40° F to 158° F (-40° C to 70° C)
|
|
Immune to sunlight up to 86, 000 Lux.
|
|
|
Nhiệt độ hoạt động
|
Công nhận an toàn với môi trường
|
|
32° F to 104° F (0° C to 40° C)
|
IP43
|
|
Thông số sụt giảm
|
|
|
Withstands multiple 6 ft. (1.83 m) drops to concrete.
|
|
|
|
Máy quét mã vạch là thiết bị không thể thiếu trong quầy thanh toán. Với khả năng tăng tốc độ thanh toán, tăng tính chính xác và giúp người quản lý có thể theo dõi một cách tốt nhất hàng hóa. Với kinh nghiệm trong cung ứng, phân phối các sản phẩm thiết bị điện tử chính hãng nói chung và máy quét mã vạch nói riêng Chí Đình tự tin có thể đem đến tận tay người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng nhất với mức giá vô cùng ưu đãi.
Nếu bạn quan tâm tới sản phẩm xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết :
Điện thoại : 0947.262.060 - 0977.262.060
Địa chỉ : Nhà số 2 ngõ 4 , đường Nguyễn Khuyến, Quận Hà Đông, TP Hà Nội.
----------------------------------------------------------------------